Nga, Canada, Mỹ, Trung Quốc và các quốc gia có diện tích lớn nhất chắc chắn được nhiều người biết đến, nhưng dường như ít người biết đến những quốc gia có diện tích nhỏ nhất. Thành phố Vatican, nằm ở Ý nhưng thực chất là một quốc gia độc lập, hay Monaco, không phải là một phần của Pháp mà là một quốc gia, chỉ là một vài ví dụ.
Dưới đây là 10 nước nhỏ nhất thế giới, nhưng đừng để kích thước nhỏ của họ đánh lừa bạn, mọi người đều thích đi du lịch đến những địa điểm này.
Bảng xếp hạng các nước nhỏ nhất thế giới
100 quốc gia được liệt kê dưới đây là một trong những nước nhỏ nhất thế giới, theo tuyên bố gần đây nhất của Titlemax (Mỹ).
Thứ hạng | 100 nước nhỏ nhất thế giới | Diện tích tính bằng km2 (mi 2) |
1 | Thành phố Vatican | 0,49 km2 (0,19 mi2) |
2 | Monaco | 2,02 km2 (0,78 mi2) |
3 | Nauru | 21 km2 (8,1 mi2) |
4 | Tuvalu | 26 km2 (10 mi2) |
5 | San Marino | 61 km2 (24 mi2) |
6 | Liechtenstein | 160 km2 (62 mi2) |
7 | đảo Marshall | 181 km2 (70 mi2) |
8 | Saint Kitts và Nevis | 261 km2 (101 mi2) |
9 | Maldives | 300 km2 (120 mi2) |
10 | Malta | 316 km2 (122 mi2) |
11 | Grenada | 344 km2 (133 mi2) |
12 | Saint Vincent và Grenadines | 389 km2 (150 mi2) |
13 | Barbados | 430 km2 (170 mi2) |
14 | Antigua và Barbuda | 442 km2 (171 mi2) |
15 | Seychelles | 452 km2 (175 mi2) |
16 | Palau | 459 km2 (177 mi2) |
17 | Andorra | 468 km2 (181 mi2) |
18 | Saint Lucia | 616 km2 (238 mi2) |
19 | Liên bang Micronesia | 702 km2 (271 mi2) |
20 | Singapore | 726 km2 (280 mi2) |
21 | Tonga | 747 km2 (288 mi2) |
22 | Dominica | 751 km2 (290 mi2) |
23 | Bahrain | 778 km2 (300 mi2) |
24 | Kiribati | 811 km2 (313 mi2) |
25 | Sao Tome và Principe | 964 km2 (372 mi2) |
26 | Comoros | 1,862 km2 (719 mi2) |
27 | Mauritius | 2.040 km2 (790 mi2) |
28 | Luxembourg | 2,586 km2 (998 mi2) |
29 | Samoa | 2,842 km2 (1,097 mi2) |
30 | Cape Verde | 4,033 km2 (1,557 mi2) |
31 | Trinidad và Tobago | 5.130 km2 (1.980 mi2) |
32 | Brunei | 5,765 km2 (2,226 mi2) |
33 | Síp | 9.251 km2 (3.572 mi2) |
34 | Lebanon | 10.452 km2 (4.036 mi2) |
35 | Jamaica | 10,991 km2 (4,244 mi2) |
36 | Gambia | 1,295 km2 (4,361 mi2) |
37 | Qatar | 11,586 km2 (4,473 mi2) |
38 | Vanuatu | 12,189 km2 (4,706 mi2) |
39 | Montenegro | 13,812 km2 (5,333 mi2) |
40 | Bahamas | 13,943 km2 (5,383 mi2) |
41 | Timor-Leste | 14,919 km2 (5,760 mi2) |
42 | Eswatini | 17.364 km2 (6.704 mi2) |
43 | Kuwait | 17,818 km2 (6,880 mi2) |
44 | Fiji – đất nước nhỏ nhất thế giới đứng thứ 44 | 18,272 km2 (7,055 mi2) |
45 | Slovenia | 20.273 km2 (7.827 mi2) |
46 | Người israel | 20.770 km2 (8.020 mi2) |
47 | El Salvador | 21.041 km2 ( 8.124 mi2) |
48 | Belize | 22,966 km2 (8,867 mi2) |
49 | Djibouti | 23.200 km2 (9.000 mi2) |
50 | Bắc Macedonia | 25,713 km2 (9,928 mi2) |
51 | Rwanda | 26.338 km2 (10.169 mi2) |
52 | Haiti | 27.750 km2 (10.710 mi2) |
53 | Burundi | 27,834 km2 (10,747 mi2) |
54 | Equatorial Guinea | 28,051 km2 (10,831 mi2) |
55 | Albania | 28,748 km2 (11,100 mi2) |
56 | Quần đảo Solomon | 28,896 km2 (11,157 mi2) |
57 | Armenia | 29,743 km2 (11,484 mi2) |
58 | Lesotho | 30.355 km2 (11.720 mi2) |
59 | Bỉ | 30,528 km2 (11,787 mi2) |
60 | Moldova | 33,846 km2 (13,068 mi2) |
61 | Guinea-Bissau | 36,125 km2 (13,948 mi2) |
62 | Bhutan | 38.394 km2 (14.824 mi2) |
63 | Thụy sĩ | 41,284 km2 (15,940 mi2) |
64 | Hà Lan | 41,850 km2 (16,160 mi2) |
65 | Đan Mạch | 43,094 km2 (16,639 mi2) |
66 | Estonia – đất nước nhỏ nhất thế giới đứng thứ 66 | 45,227 km2 (17,462 mi2) |
67 | Cộng hòa Dominica | 48,671 km2 (18,792 mi2) |
68 | Xlô-va-ki-a | 49,037 km2 (18,933 mi2) |
69 | Costa Rica | 51.100 km2 (19.700 mi2) |
70 | Bosnia và Herzegovina | 51,209 km2 (19,772 mi2) |
71 | Croatia | 56,594 km2 (21,851 mi2) |
72 | Togo | 56,785 km2 (21,925 mi2) |
73 | Latvia | 64,559 km2 (24,926 mi2) |
74 | Lithuania | 65.300 km2 (25.200 mi2) |
75 | Sri Lanka | 65.610 km2 (25.330 mi2) |
76 | Georgia | 69.700 km2 (26.900 mi2) |
77 | Ireland | 70,273 km2 (27,133 mi2) |
78 | Sierra Leone | 71,740 km2 ( 27,700 mi2) |
79 | Panama | 75,417 km2 ( 29,119 mi2) |
80 | Cộng hòa Séc | 78,865 km2 (30,450 mi2) |
81 | Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 83.600 km2 (32.300 mi2) |
82 | Áo | 83,871 km2 (32,383 mi2) |
83 | Azerbaijan | 86.600 km2 (33.400 mi2) |
84 | Xéc-bi-a | 88,361 km2 (34,116 mi2) |
85 | Jordan | 89.342 km2 (34.495 mi2) |
86 | Bồ Đào Nha | 92,090 km2 (35,560 mi2) |
87 | Hungary | 93,028 km2 (35,918 mi2) |
88 | Hàn Quốc | 100.210 km2 (38.690 mi2) |
89 | Iceland | 103.000 km2 (40.000 mi2) |
90 | Guatemala | 108,889 km2 (42,042 mi2) |
91 | Cuba | 109,884 km2 (42,426 mi2) |
92 | Bulgaria | 111,002 km2 (42,858 mi2) |
93 | Liberia | 111.369 km2 (43.000 mi2) |
94 | Honduras | 112,492 km2 (43,433 mi2) |
95 | Benin | 114,763 km2 (44,310 mi2) |
96 | Eritrea | 117.600 km2 (45.400 mi2) |
97 | Malawi | 118,484 km2 (45,747 mi2) |
98 | Bắc Triều Tiên | 120.540 km2 (46.540 mi2) |
99 | Nicaragua | 130.373 km2 (50.337 mi2) |
100 | Hy Lạp | 131,957 km2 (50,949 mi2) |
Xem thêm: Nước nào lớn nhất thế giới? Top 15 quốc gia lớn nhất thế giới
Khám phá 10 nước nhỏ nhất thế giới hiện nay
1. Vatican, 0.44 Km2

Vatican là đất nước nhỏ nhất trên thế giới với diện tích đất chỉ 0,44 km2
Vatican là đất nước nhỏ nhất trên thế giới, với diện tích đất chỉ 0,44 km2 và dân số khoảng 1.000 người. Nó nằm ở trung tâm của Rome, Ý. Nó được thành lập vào năm 1929 và là nơi tọa lạc của Vatican và Quảng trường Thánh Peter, hai địa điểm nổi tiếng mà những người theo đạo Thiên Chúa luôn mong được nhìn thấy ít nhất một lần.
Nền kinh tế phi thương mại duy nhất trên thế giới là của Vatican, chủ yếu được hỗ trợ bởi sự đóng góp của những người Công giáo La Mã trên toàn thế giới và doanh thu từ việc bán tem, sách và đồ trang sức.
2. Công quốc Monaco, 2 Km2

Công quốc Monaco diện tích chỉ 2km2
Với diện tích chưa đầy 2 km2, Monaco là quốc gia có chủ quyền nhỏ thứ hai trên thế giới, chỉ lớn hơn Vatican một chút. Đây là một quốc gia độc lập có chủ quyền nằm ở Châu Âu.
Monaco là một quốc gia nhỏ bé giáp với Biển Địa Trung Hải, nhưng mặc dù có quy mô địa hình nhỏ, nhưng đây là một trong những quốc gia giàu có và xa hoa nhất thế giới. Xét về truyền thống và sự tinh tế trong tiêu dùng thì đây là quốc gia còn cao cấp hơn cả Dubai.
3. Cộng hòa Nauru, 21 Km2

Cộng hòa Nauru chỉ 21 km2
Cộng hòa Nauru là quốc gia nằm trong danh sách các quốc gia của Châu Đại Dương. Với dân số khoảng 10.000 người và diện tích chỉ 21 km2 là đất nước có diện tích nhỏ thứ 3 thế giới và là đảo quốc nhỏ nhất thế giới.
4. Tuvalu, 26 Km2

Tuvalu với tổng diện tích chỉ 26 km2
Quần đảo Ellice, là một quốc gia nằm ở Nam Thái Bình Dương nằm giữa Hawaii và Úc, là một tên gọi khác của khu vực này. Tuvalu là một quốc đảo được tạo thành từ các rặng san hô, đá ngầm và rừng rậm, với dân số khoảng 11.000 người và tổng diện tích khoảng 26 km2. Quần đảo Gilbert trở thành một quốc gia Kiribati độc lập vào năm 1974, và quần đảo Tuvalu trở thành một phụ thuộc của Anh. Đảo quốc sau đó bị chia cắt thành hai miền. Tuvalu trở thành một quốc gia thành viên của Khối thịnh vượng chung vào năm 1978.
Đề xuất cho bạn: Bảng danh sách diện tích các nước trên thế giới
5. Cộng hòa San Marino, 61 Km2

Cộng hòa San Marino chỉ 61 km2
Quốc gia San Marino nằm ở miền trung nước Ý, giống như Vatican. Đây là quốc gia nhỏ thứ năm trên thế giới với dân số khoảng 33.000 người và lãnh thổ chỉ 61 km2.
Kinh tế các ngành công nghiệp, dịch vụ và du lịch của San Marino đều rất phát triển. Các nguồn tài nguyên truyền thống (nho, đá xây dựng), việc bán tem thư, và du lịch nói riêng là nền tảng của nền kinh tế. Tổng sản phẩm quốc nội của San Marino phần lớn đến từ lĩnh vực du lịch – hơn 50%.
6. Vương quốc Leichtenstein, 160 Km2

Vương quốc Leichtenstein diện tích 160 km2
Công quốc Liechtenstein là một quốc gia thuộc dãy Alpine với Vaduz là thủ đô và Schaan là thành phố lớn nhất của đất nước này. Liechtenstein, có dân số khoảng 37.000 người và diện tích đất chỉ 160 km2, có nền kinh tế phát triển. Thu nhập mỗi người hàng năm có thể lên tới hơn 143.000 USD, đây là một mức rất cao.
7. Quần đảo Marshall, 181 Km2

Quốc gia này có diện tích bề mặt là 181 km2
Quốc gia này có diện tích bề mặt là 181 km2, nằm ở Thái Bình Dương giữa lục địa Úc và đảo Hawaii. Cộng hòa Quần đảo Marshall có hơn 68.000 người sinh sống trên 24 hòn đảo.
8. Liên bang Saint Kitts và Nevis, 261 Km2

Liên bang Saint Kitts và Nevis với tổng diện tích 261 km2
Thủ đô và trung tâm hành chính của chính phủ liên bang nằm trên đảo Saint Kitts, là một phần của khu vực Quần đảo Leeward của quốc đảo này. Liên bang này có diện tích 261 km2 và dân số hơn 42.000 người.
9. Cộng hòa Maldives, 298 Km2

Cộng hòa Maldives với diện tích 298 km2 là đất nước nhỏ nhất châu Á
Cộng hòa Maldives là một quốc gia nhỏ nhất ở châu Á, chỉ có diện tích 298km2 và được tạo thành từ 26 đảo san hô bao quanh 1.192 hòn đảo nhỏ (trong đó 200 hòn đảo có người ở và 80 hòn đảo là khu nghỉ dưỡng cho du khách).
Nền kinh tế của Maldives chủ yếu dựa vào du lịch và đánh cá, với ngân hàng và giao thông đường biển phát triển khá nhanh. Tàu cao tốc và thủy phi cơ là phương thức di chuyển chính của du khách khi đến thăm các khu nghỉ dưỡng trên đảo của Maldives.
10. Cộng hòa Malta, 316 Km2

Cộng hòa Malta có diện tích 316 km2
Thủ đô là Valletta, có dân số hơn 450.000 người tập trung trên ba hòn đảo khá lớn: Malta (Malta), Gozo (Gawdex) và Comino (Kemmuna). Quần đảo này nằm giữa Biển Địa Trung Hải và có diện tích bề mặt khoảng 316 km2. Một trong những quốc gia nhỏ nhất nhưng đông dân nhất của Châu Âu là Malta. Nền kinh tế Malta đa dạng và phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào ngoại thương, du lịch, lĩnh vực sản xuất và các lĩnh vực khác, trong đó du lịch là một ngành quan trọng.
Thichdidau.com đã tổng hợp danh sách các nước nhỏ nhất thế giới ở trên đây. Với những kiến thức mà chúng tôi vừa cung cấp, hy vọng giờ đây bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về các quốc gia và vùng lãnh thổ nhỏ hơn trên thế giới hiện nay