Múi giờ là gì? Khi xưa chưa có đồng hồ, người ta thường dùng mặt trời làm điểm tham chiếu để xác lập thời gian hàng ngày. Mọi người có thể nhanh chóng tính toán múi giờ các nước trên thế giới sau này, khi cuộc sống ngày càng nâng cao. Sẽ có một loạt các múi giờ ở các quốc gia khác nhau. Mặc ở cùng một thời điểm một số khu vực đang là chiều thì ở một số nơi trời vẫn còn đang tối. Điều này là do mỗi kinh tuyến được đo ở một múi giờ khác nhau và các đường kinh tuyến liên tục thay đổi. Bề mặt trái đất được chia thành 24 phần bằng nhau bởi 24 đường kinh tuyến. Một múi giờ duy nhất sẽ được liên kết với mỗi kinh tuyến. Nó giúp chúng ta dễ dàng xác định chênh lệch múi giờ giữa các quốc gia. Tuy nhiên, sự phân chia trên chỉ đóng vai trò là một hướng dẫn chung múi giờ cụ thể được xác định bởi các thỏa thuận địa phương, có vai trò quan trọng trong việc thống nhất lãnh thổ. Do đó, có rất nhiều điểm bất thường trên bản đồ thế giới và có thể chỉ chênh lệch thời gian một giờ giữa một số múi giờ. Bản đồ múi giờ thế giới sẽ giúp chúng ta xác định được múi giờ của các quốc gia trên thế giới. Ngày trước khi chưa có đồng hồ, người ta thường lấy mặt trời làm chuẩn để xác định thời gian hằng ngày. Sau này, khi mọi công nghệ đã phát triển hiện đại hơn hỗ trợ việc tính toán được các múi giờ trên thế giới chính xác dễ dàng hơn. Ở mỗi quốc gia khác nhau, sẽ có giờ khác nhau đôi khi ở quốc gia này là ban ngày, nhưng quốc gia khác lại là ban đêm. Để hiểu rõ hơn về múi giờ của các quốc gia trên thế giới các bạn hãy cùng Thích Đi Đâu khám phá các múi giờ thế giới và bản đồ múi giờ thế giới trong bài viết dưới đây! ContentsMúi giờ là gì?Múi giờ các nước trên thế giới hiện tạiBản đồ múi giờ thế giớiQuốc gia nào có nhiều múi giờ?Nước nào có múi giờ chậm nhất thế giới?Múi giờ là gì? Múi giờ là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thông thường được nói đến như là giờ địa phương Trên trái đất, phương Đông và phương Tây có thời gian khác nhau. Múi giờ được giới thiệu là kết quả của những khó khăn mà sự thay đổi thời gian gây ra cho mọi người khi sử dụng các phương tiện giao thông như máy bay. Giờ địa phương, còn được gọi là múi giờ của một quốc gia, thay đổi tùy theo từng nơi. UTC, hoặc thời gian tại kinh tuyến số 0 đi qua Đài quan sát Hoàng gia Greenwich ở Greenwich, London, Vương quốc Anh, là tiêu chuẩn thời gian để so sánh tất cả các múi giờ trên Trái đất. Đặc biệt, một số quốc gia sửa đổi múi giờ của họ dựa trên thời gian trong năm. Nước gần vùng cực sẽ chỉnh thêm một giờ trong mùa hè. Xem thêm: Cách tính múi giờ trái đất và Việt Nam chính xác nhất Múi giờ các nước trên thế giới hiện tại Dưới đây là các múi giờ của các quốc gia khác nhau được liệt kê dưới đây trong bảng chữ cái để bạn tiện theo dõi. Bắt đầu bằng chữ A Tên nước – Thành phố Múi giờ Afghanistan – Kabul GMT + 4.30 Albania – Tirane GMT + 1.00 Algeria – Algiers GMT + 1.00 Andorra – Andorra La Vella GMT + 1.00 Angola – Luanda GMT + 1.00 Antigue and Barbuda – Saint John’s GMT – 4.00 Argentina – Buenos Aires GMT – 3.00 Armenia – Yerevan GMT + 4.00 Australia – Australian Capital Territory – Canberra GMT + 10.00 Austria – Vienna GMT + 1.00 Azerbaijan – Baku GMT + 4.00 Bắt đầu bằng chữ B Tên nước – Thành phố Múi giờ Bahamas – Nassau GMT – 5.00 Bahrain – Al Manamah GMT + 3.00 Bangladesh – Dhaka GMT + 6.00 Barbados – Bridgetown GMT – 4.00 Belarus – Minsk GMT + 2.00 Belgium – Brussels GMT + 1.00 Belize – Belmopan GMT – 6.00 Benin – Porto Novo GMT + 1.00 Bhutan – Thimphu GMT + 6.00 Bolivia – La Paz GMT – 4.00 Bosnia – Herzegovina – Sarajevo GMT + 1.00 Botswana – Gaborone GMT + 2.00 Brazil – Distrito Federal – Brasilia GMT – 3.00 Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan GMT + 8.00 Bulgaria – Sofia GMT + 2.00 Burkina Faso – Ouagadougou GMT 0.00 Burundi – Bujumbura GMT + 2.00 Bắt đầu bằng chữ C Tên nước – Thành phố Múi giờ Cambodia – Phnom Penh GMT + 7.00 Cameroon – Yaounde GMT + 1.00 Canada – Ontario – Ottawa GMT – 5.00 Cape Verde – Praia GMT – 1.00 Central African Republic – Bangui GMT + 1.00 Chad – Ndjamena GMT + 1.00 Chile – Santiago GMT – 4.00 China – Beijing GMT + 8.00 Colombia – Bogota GMT – 5.00 Comoros – Moroni GMT + 3.00 Congo – Brazzaville GMT + 1.00 Congo Dem. Rep. – Kinshasa GMT + 1.00 Cook Islands – Rarotonga GMT – 10.00 Costa Rica – San Jose GMT – 6.00 Cote D’Ivoire – Yamoussoukro GMT 0.00 Croatia – Zagreb GMT + 1.00 Cuba – Havanna GMT – 5.00 Cyprus – Nicosia GMT + 2.00 Czech Republic – Prague GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ D Tên nước – Thành phố Múi giờ Denmark – Copenhagen GMT + 1.00 Djibouti – Djibouti GMT + 3.00 Dominica – Roseau GMT – 4.00 Dominican Republic – Santo Domingo GMT – 4.00 Bắt đầu bằng chữ E Tên nước – Thành phố Múi giờ East Timor – Dili GMT + 9.00 Ecuador – Quito GMT – 5.00 Eqypt – Cairo GMT + 2.00 El Salvador – San Salvador GMT – 6.00 Equatorial Guinea – Malabo GMT + 1.00 Eritrea – Asmera GMT + 3.00 Estonia – Tallinn GMT + 2.00 Ethiopia – Addis Ababa GMT + 3.00 Bắt đầu bằng chữ F Tên nước – Thành phố Múi giờ Fiji – Suva GMT 0.00 Finland – Helsinki GMT + 2.00 France – Paris GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ G Tên nước – Thành phố Múi giờ Gabon – Libreville GMT + 1.00 Gambia – Banjul GMT 0.00 Georgia – Tbilisi GMT + 4.00 Germany – Berlin – Berlin GMT + 1.00 Ghana – Accra GMT 0.00 Greece – Athens GMT + 2.00 Grenada – Saint George’s GMT – 4.00 Guatemala – Guatemala GMT – 6.00 Guinea – Conakry GMT 0.00 Guinea Bissau – Bissau GMT 0.00 Guyana – Georgetown GMT – 4.00 Bắt đầu bằng chữ H Tên nước – Thành phố Múi giờ Haiti – Port-au-Prince GMT – 5.00 Honduras – Tegucigalpa GMT – 6.00 Hungary – Budapest GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ I Tên nước – Thành phố Múi giờ Iceland – Reykjavik GMT 0.00 India – New Delhi GMT + 5.30 Indonesia – Java – Jakarta GMT + 7.00 Iran – Tehran GMT + 3.30 Iraq – Baghdad GMT + 3.00 Ireland – Dublin GMT 0.00 Isle of Man – Douglas GMT 0.00 Israel – Jerusalem GMT + 2.00 Italy – Rome GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ J Tên nước – Thành phố Múi giờ Jamaica – Kingston GMT – 5.00 Japan – Tokyo GMT + 9.00 Jordan – Amman GMT + 2.00 Bắt đầu bằng chữ K Tên nước – Thành phố Múi giờ Kazakstan – Astana GMT + 6.00 Kenya – Nairobi GMT + 3.00 Kiribati – Tarawa GMT + 12.00 Kosovo – Pristina GMT + 1.00 Kuwait – Kuwait City GMT + 3.00 Kyrgyzstan – Bishkek GMT + 5.00 Bắt đầu bằng chữ L Tên nước – Thành phố Múi giờ Laos – Vientiane GMT + 7.00 Latvia – Riga GMT + 2.00 Lebanon – Beirut GMT + 2.00 Lesotho – Maseru GMT + 2.00 Liberia – Monrovia GMT 0.00 Libya – Tripoli GMT + 2.00 Liechtenstein – Vaduz GMT + 1.00 Lithuania – Vilnius GMT + 2.00 Luxembourg – Luxembourg GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ M Tên nước – Thành phố Múi giờ Macedonia – Skopje GMT + 1.00 Madagascar – Antananarivo GMT + 3.00 Malawi – Lilongwe GMT + 2.00 Malaysia – Kuala Lumpur GMT + 8.00 Mali – Bamako GMT 0.00 Malta – Valletta GMT + 1.00 Mauritania – Nouakchott GMT 0.00 Mauritius – Port Louis GMT + 4.00 Mexico – Mexico City GMT – 6.00 Moldova – Kishinev GMT + 2.00 Monaco – Monaco GMT + 1.00 Mongolia – Ulaanbaatar GMT + 8.00 Morocco – Rabat GMT 0.00 Mozambique – Maputto GMT + 2.00 Myanmar – Rangoon GMT + 6.30 Bắt đầu bằng chữ N Tên nước – Thành phố Múi giờ Namibia – Windhoek GMT + 1.00 Nauru – Makwa GMT + 12.00 Nepal – Kathmandu GMT + 6.00 Netherlands – Amsterdam GMT + 1.00 New Zealand – Wellington GMT + 12.00 Nicaragua – Managua GMT – 6.00 Niger – Niamey GMT + 1.00 Nigeria – Abuja GMT + 1.00 Niue – Alofi GMT – 11.00 North Korea – Pyongyang GMT + 9.00 Norway – Oslo GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ O Tên nước – Thành phố Múi giờ Oman – Muscat GMT + 4.00 Bắt đầu bằng chữ P Tên nước – Thành phố Múi giờ Pakistan – Islamabad GMT + 5.00 Palau – Koror GMT + 9.00 Panama – Panama GMT – 5.00 Papua New Guinea – Port Moresby GMT + 10.00 Paraguay – Asuncion GMT – 4.00 Peru – Lima GMT – 5.00 Philippines – Manilla GMT + 8.00 Poland – Warsaw GMT + 1.00 Portugal – Lisbon GMT 0.00 Puerto Rico – San Juan GMT – 4.00 Bắt đầu bằng chữ Q Tên nước – Thành phố Múi giờ Qatar – Ad Dawhah GMT + 3.00 Bắt đầu bằng chữ R Tên nước – Thành phố Múi giờ Reunion (French) – Saint – Denis GMT + 4.00 Romania – Bucharest GMT + 2.00 Russia – Moscow GMT + 3.00 Rwanda – Kigali GMT + 2.00 Bắt đầu bằng chữ S Tên nước – Thành phố Múi giờ Saint Kitts & Nevis – Basseterre GMT – 4.00 Saint Lucia – Castries GMT – 4.00 Saint Vincent & Grenadines – Kingstown GMT – 4.00 Samoa – Apia GMT – 11.00 San Marino – San Marino GMT + 1.00 Sao Tome and Principe – Sao Tome GMT 0.00 Saudi Arabia – Riyadh GMT + 3.00 Senegal – Dakar GMT 0.00 Seychelles – Victoria GMT + 4.00 Sierra Leone – Freetown GMT 0.00 Singapore -Singapore GMT + 8.00 Slovak Republic – Bratislava GMT + 1.00 Slovenia – Ljubljana GMT + 1.00 Solomon Islands – Hontara GMT + 11.00 Somalia – Mogadishu GMT + 3.00 South Africa – Pretoria GMT + 2.00 Spain – Madrid GMT + 1.00 Sri Lanka – Colombo GMT + 6.00 Sudan – Khartoum GMT + 3.00 Suriname – Paramaribo GMT – 3.00 Swaziland – Mbabane GMT + 2.00 Sweden – Stockholm GMT + 1.00 Switzerland – Bern GMT + 1.00 Syria – Damascus GMT + 2.00 Bắt đầu bằng chữ T Tên nước – Thành phố Múi giờ Taiwan – Taipei GMT + 8.00 Tajikistan – Dushanbe GMT + 5.00 Tanzania – Dar es Salaam GMT + 3.00 Thailand – Bangkok GMT + 7.00 Togo – Lome GMT 0.00 Tonga – Nukualofa GMT + 13.00 Trinidad and Tobago – Port of Spain GMT – 4.00 Tunisia – Tunis GMT + 1.00 Turkey – Ankara GMT + 2.00 Turkmenistan – Ashgabat GMT + 5.00 Tuvalu – Funafuti GMT +12.00 Bắt đầu bằng chữ U Tên nước – Thành phố Múi giờ U.K. – England – London GMT 0.00 U.S.A. – Washington D.C GMT – 5.00 Uganda – Kampala GMT + 3.00 Ukraine – Kiev GMT + 2.00 United Arab Emirates – Abu Dhabi GMT + 4.00 Uruguay – Montevideo GMT – 3.00 Uzbekistan – Tashkent GMT + 5.00 Bắt đầu bằng chữ V Tên nước – Thành phố Múi giờ Vanuatu – Vila GMT + 11.00 Vatican City State – Vatican City GMT + 1.00 Venezuela – Caracas GMT – 4.00 Vietnam – Hanoi [KSV] GMT + 7.00 Bắt đầu bằng chữ Y Tên nước – Thành phố Múi giờ Yemen – Sana GMT + 3.00 Yugoslavia – Serbia – Belgrade GMT + 1.00 Bắt đầu bằng chữ Z Tên nước – Thành phố Múi giờ Zambia – Lusaka GMT + 2.00 Zimbabwe – Harare GMT + 2.00 Bản đồ múi giờ thế giới Bản đồ múi giờ các nước trên thế giới Bản đồ múi giờ thế giới cho thấy bề mặt trái đất được chia thành 24 phần bằng nhau nhờ 24 đường kinh tuyến. Tương ứng với mỗi kinh tuyến là 1 múi giờ. Từ đó giúp chúng ta có thể dễ dàng tính toán được thời gian của các quốc gia cũng như mức độ chênh lệch múi giờ giữa các quốc gia. Mặc dù vậy, nhưng việc phân chia này chỉ là cơ sở chung còn các múi giờ cụ thể sẽ được xây dựng dựa trên các thỏa ước địa phương và liên quan đến yếu tố quan trọng của việc thống nhất lãnh thổ nước. Vì thế trên bản đồ thế giới, rất dễ bắt gặp các trường hợp ngoại lệ. Và mức độ chênh lệch giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng 1 giờ. Mọi múi giờ trên Trái Đất đều được lấy tương đối so với giờ UTC ( nghĩa là xấp xỉ bằng giờ GMT trong lịch sử). Đây là múi giờ tại kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh. Cụ thể giờ phối hợp quốc tế hay UTC là một chuẩn quốc tế về ngày giờ thực hiện bằng phương pháp nguyên tử. “UTC” không phải là một từ viết tắt, mà là từ thỏa hiệp giữa viết tắt tiếng Anh “CUT” (Coordinated Universal Time) và viết tắt tiếng Pháp “TUC” (temps universel coordonné). Nó được lấy dựa trên chuẩn cũ là giờ trung bình Greenwich (GMT, tiếng Anh: Greenwich Mean Time) bởi hải quân Anh đặt ra vào thế kỷ thứ 19. Sau này được đổi tên thành giờ quốc tế (UT, tiếng Anh: Universal Time). Hay có thể hiểu múi giờ trên thế giới được tính bằng độ lệch âm hay dương so với giờ quốc tế. Về mặt lý thuyết giờ GMT là giờ mặt trời, được tính vào giữa trưa. Vì vào thời điểm này vị trí của mặt trời sẽ nằm ở đường kinh tuyến Greenwich. Và thực tế, chuyển động của Trái Đất trên quỹ đạo quanh Mặt Trời không thực sự tròn mà theo hình elip gần tròn, với tốc độ thay đổi mỗi năm, chính điều này dẫn đến sự chênh lệch múi giờ trên trái đất. Cũng là lý do khiến bản đồ múi giờ thế giới xuất hiện. Theo nghiên cứu thì Trái Đất tự quay quanh mình cũng không đều, và đang có xu hướng quay chậm dần vì lực thủy triều của Mặt Trăng. Các đồng hồ nguyên tử sẽ giúp chúng ta xác định thời gian chính xác hơn sự tự quay của Trái Đất. Vào ngày 1 tháng 1 năm 1972, một hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC) và được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UT1 được dùng thay GMT, để tượng trưng cho “thời gian Trái Đất quay”. Giây nhuận sẽ được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây. Xem thêm: Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy? Chênh lệch múi giờ Việt Nam với các nước trên thế giới Quốc gia nào có nhiều múi giờ? Quốc gia có nhiều múi giờ nhất thế giới là Pháp đang dùng múi giời UTC +1 Quốc gia sở hữu nhiều múi giờ nhất sẽ khiến bạn bất ngờ. Quốc gia có nhiều múi giờ nhất thế giới là Pháp, mặc dù nhỏ hơn Trung Quốc và Nga. Pháp là quốc gia có nhiều múi giờ nhất lên đến 12 múi giờ. Pháp hiện đang dùng múi giờ UTC +1, nhưng vào mùa hè nước này sẽ chuyển sang UTC +2. Từ các hòn đảo ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Guyana đến một số lục địa Nam Mỹ và thậm chí cả châu Phi, Pháp có một số lượng lớn các vùng lãnh thổ trải dài trên toàn cầu. Vì vậy, đây là lý do khi quốc gia này có một số lượng lớn múi giờ. Nước nào có múi giờ chậm nhất thế giới? American Samoa với múi giờ GMT-11 Nước có múi giờ chậm nhất thế giới hiện đang dùng múi giờ UTC+12 tại Đảo Baker và Đảo Howland (Mỹ) tuy nhiên do không có người sinh sống vì thế American Samoa với múi giờ GMT-11 (đây là một lãnh thổ chưa hợp nhất của Mỹ ở Nam Thái Bình Dương) được xem là nơi đón năm mới muộn nhất trên thế giới. Bài viết trên đây Thichdidau.com đã chia sẻ chi tiết múi giờ các nước trên thế giới cùng với một số thông tin liên quan khác. Biết múi giờ là một thông tin địa lý rất quan trọng vì có rất nhiều múi giờ trên thế giới trải dài trên nhiều vĩ độ. Vì vậy hãy chia sẻ những thông tin hữu ích này cho mọi người cùng biết nhé.