Theo chúng tôi tìm hiểu, tổng diện tích của Trái Đất là 510.072.000 km2 và 70,8% diện tích là nước. Vậy diện tích các nước trên thế giới là bao nhiêu? Bảng diện tích của các nước trên thế giới và thứ hạng của chúng theo khu vực hiện tại là những khái niệm cơ bản cần hiểu khi học về môn địa lý. Chúng ta sẽ tìm hiểu về diện tích các nước trên thế giới trong bài viết này của Thichdidau.com, cũng như quy mô của các nước trên toàn cầu. ContentsBảng diện tích các nước trên thế giới hiện nayTop 10 Quốc gia có lãnh thổ và diện tích lớn nhất thế giới1. Nga2. Canada3. Hoa Kỳ4. Trung Quốc5. Brazil6. Úc7. Ấn Độ8. Argentina9. Kazakhstan10. AlgeriaĐặc điểm riêng của các quốc gia trên thế giớiBảng diện tích các nước trên thế giới hiện nay Mỗi quốc gia trên thế giới đều có lãnh thổ riêng, được công bố chính thức trên các tờ báo quốc gia. Các quốc gia và bán đảo trên thế giới được liệt kê dưới đây trong bảng từ lớn nhất đến nhỏ nhất về diện tích đất. Sau đây là bảng danh sách các quốc gia theo diện tích: Xếp hạng Tên Quốc Gia/ Đất nước Diện tích 1 Nga 17.098.246 2 Canada 9.984.670 3 Hoa Kỳ/ US/ Mỹ 9.826.675 4 Trung Quốc 9.596.961 5 Brasil 8.515.767 6 Úc 7.692.024 7 Ấn Độ 3.287.263 8 Argentina 2.780.400 9 Kazakhstan 2.724.900 10 Algérie 2.381.741 11 Cộng hòa Dân chủ Congo 2.344.858 12 Greenland 2.166.086 13 Ả Rập Xê Út 2.149.690 14 Mexico 1.964.375 15 Indonesia 1.904.569 16 Sudan 1.886.068 17 Libya 1.759.540 18 Iran 1.648.195 19 Mông Cổ 1.564.110 20 Peru 1.285.216 21 Tchad 1.284.000 22 Niger 1.267.000 23 Angola 1.246.700 24 Mali 1.240.192 25 Nam Phi 1.221.037 26 Colombia 1.141.748 27 Ethiopia 1.104.300 28 Bolivia 1.098.581 29 Mauritanie 1.030.700 30 Ai Cập 1.002.450 31 Tanzania 945.087 32 Nigeria 923.768 33 Venezuela 916.445 34 Pakistan 881.912 35 Namibia 825.615 36 Mozambique 801.590 37 Thổ Nhĩ Kỳ 783.562 38 Chile 756.102 39 Zambia 752.614 40 Myanmar 676.578 41 Afghanistan 652.864 42 Pháp 640.679 43 Somalia 637.657 44 Cộng hòa Trung Phi 622.984 45 Nam Sudan 619.745 46 Ukraina 603.500 47 Madagascar 587.041 48 Botswana 582.000 49 Kenya 580.367 50 Yemen 527.968 51 Thái Lan 513.120 52 Tây Ban Nha 505.992 53 Turkmenistan 488.100 54 Cameroon 475.442 55 Papua New Guinea 462.840 56 Thụy Điển 450.295 57 Uzbekistan 447.400 58 Maroc 446.550 59 Iraq 438.317 60 Paraguay 406.752 61 Zimbabwe 390.757 62 Nhật Bản 377.915 63 Đức 357.114 64 Congo 342.000 65 Phần Lan 338.424 66 Việt Nam 331.212 67 Malaysia 330.803 68 Na Uy 323.802 69 Bờ Biển Ngà 322.463 70 Ba Lan 312.679 71 Oman 309.500 72 Italia / Ý 301.336 73 Philippines 300.000 74 Ecuador 276.841 75 Burkina Faso 272.967 76 New Zealand 270.467 77 Gabon 267.668 78 Tây Sahara 266.000 79 Guinée 245.857 80 Nước Anh 242.495 81 Uganda 241.550 82 Ghana 238.533 83 România 238.391 84 Lào 236.800 85 Guyana 214.969 86 Belarus 207.600 87 Kyrgyzstan 199.951 88 Sénégal 196.722 89 Syria 185.180 90 Campuchia 181.035 91 Uruguay 181.034 92 Suriname 163.820 93 Tunisia 163.610 94 Bangladesh 147.570 95 Nepal 147.181 96 Tajikistan 143.100 97 Hy Lạp 131.990 98 Nicaragua 130.373 99 CHDCND Triều Tiên 120.538 100 Malawi 118.484 101 Eritrea 117.600 102 Bénin 112.622 103 Honduras 112.492 104 Liberia 111.369 105 Bulgaria 110.879 106 Cuba 109.884 107 Guatemala 108.889 108 Iceland 103.000 109 Hàn Quốc 100.210 110 Hungary 93.028 111 Bồ Đào Nha 92.090 112 Jordan 89.342 113 Serbia 88.361 114 Azerbaijan 86.600 115 Áo 83.871 116 UAE 83.600 117 Guyane thuộc Pháp 83.534 118 Cộng hòa Séc 78.865 119 Panama 75.417 120 Sierra Leone 71.740 121 Ireland 70.273 122 Gruzia 69.700 123 Sri Lanka 65.610 124 Litva 65.300 125 Latvia 64.559 126 Na Uy 62.045 127 Togo 56.785 128 Croatia 56.594 129 Bosna và Hercegovina 51.209 130 Costa Rica 51.100 131 Slovakia 49.037 132 Cộng hòa Dominica 48.671 133 Estonia 45.227 134 Đan Mạch 43.094 135 Hà Lan 41.850 136 Thụy Sĩ 41.284 137 Bhutan 38.394 138 Đài Loan 36.193 139 Guiné-Bissau 36.125 140 Moldova 33.846 141 Bỉ 30.528 142 Lesotho 30.355 143 Armenia 29.843 144 Quần đảo Solomon 28.896 145 Albania 28.748 146 Guinea Xích Đạo 28.051 147 Burundi 27.834 148 Haiti 27.750 149 Cộng hòa Krym 27.000 150 Rwanda 26.338 151 Bắc Macedonia 25.713 152 Djibouti 23.200 153 Belize 22.966 154 El Salvador 21.041 155 Israel 20.770 156 Slovenia 20.273 157 Nouvelle-Calédonie 18.575 158 Fiji 18.272 159 Kuwait 17.818 160 Eswatini 17.364 161 Đông Timor 14.874 162 Bahamas 13.943 163 Montenegro 13.812 164 Vanuatu 12.189 165 Quần đảo Malvinas 12.173 166 Qatar 11.586 167 Gambia 11.295 168 Jamaica 10.991 169 Kosovo 10.887 170 Liban 10.452 171 Síp 9.251 172 Puerto Rico 9.104 173 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747 174 Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959 175 Palestine 6.220 176 Brunei 5.765 177 Trinidad và Tobago 5.130 178 Polynésie thuộc Pháp 4.167 179 Cabo Verde 4.033 180 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich 3.903 181 Samoa 2.842 182 Luxembourg 2.586 183 Mauritius 2.040 184 Comoros 1.862 185 Guadeloupe 1.628 186 Quần đảo Åland 1.580 187 Quần đảo Faroe 1.399 188 Martinique 1.128 189 Hồng Kông 1.104 190 Antille thuộc Hà Lan 999 191 São Tomé và Príncipe 964 192 Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 193 Sevastopol 864 194 Kiribati 811 195 Bahrain 765 196 Dominica 751 197 Tonga 747 198 Singapore 725,7 199 Liên bang Micronesia 702 200 Saint Lucia 616 201 Đảo Man (Anh) 572 202 Guam (Mỹ) 549 203 Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 204 Andorra 468 205 Quần đảo Bắc Mariana 464 206 Palau 459 207 Seychelles 452 208 Curaçao 444 209 Antigua và Barbuda 442 210 Barbados 430 211 Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 212 Saint Vincent và Grenadines 389 213 Jan Mayen (Na Uy) 377 214 Mayotte (Pháp) 374 215 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 216 Grenada 344 217 Malta 316 218 Saint Helena 308 219 Maldives 300 220 Bonaire 294 230 Quần đảo Cayman 264 231 Saint Kitts và Nevis 261 232 Niue (New Zealand) 260 233 Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 234 Réunion (Pháp) 251 235 Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 236 Quần đảo Cook (New Zealand) 236 237 Samoa thuộc Mỹ 199 238 Quần đảo Marshall 181 239 Aruba 180 240 Liechtenstein 160 241 Quần đảo Virgin thuộc Anh 151 242 Wallis và Futuna (Pháp) 142 243 Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 244 Socotra (Yemen) 132 245 Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 116 246 Montserrat (Anh) 102 247 Anguilla 91 248 Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 249 San Marino 61 250 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 251 Bermuda (Anh) 54 252 Saint-Martin (Pháp) 54 253 Đảo Bouvet (Na Uy) 49 254 Quần đảo Pitcairn (Anh) 47 255 Îles Éparses (Pháp) 39 256 Đảo Norfolk (Úc) 36 257 Sint Maarten (Hà Lan) 34 258 Ma Cao 31,3 259 Tuvalu 26 260 Nauru 21 261 Saint-Barthélemy (Pháp) 21 262 Sint Eustatius (Hà Lan) 21 263 Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 264 Saba (Hà Lan) 13 265 Tokelau (New Zealand) 12 266 Gibraltar (Anh) 6 267 Đảo Clipperton (Pháp) 6 268 Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 269 Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 271 Monaco 2,02 272 Thành Vatican 0,44 Qua thống kê ở trên ta thấy Việt Nam hiện xếp thứ 65 trên thế giới với diện tích 331.212 km2 Xem thêm: Top 100 đất nước nhỏ nhất thế giới theo thống kê năm 2022 Top 10 Quốc gia có lãnh thổ và diện tích lớn nhất thế giới Trên thế giới hiện nay có 10 quốc gia có vùng lãnh thổ lớn nhất bao gồm: 1. Nga Nga có diện tích lớn nhất thế giới Với diện tích 17.075.400 km2, Nga là quốc gia có phần lãnh thổ lớn nhất thế giới. Lãnh thổ của nó trải dài từ Châu Á sang Châu Âu. Riêng Nga chiếm 1/9 lục địa trên Trái đất, trở thành quốc gia lớn nhất thế giới tính theo diện tích. Mặc dù có một phần lớn đất đai ở châu Á, Nga vẫn được coi là một thành viên của Liên minh châu Âu. Nga là một thế lực kinh tế lớn trên thế giới. Hơn nữa, quốc gia phát triển này có một bản sắc văn hóa dân tộc riêng biệt. Những di tích văn hóa trong quá khứ được bảo tồn cho đến ngày nay. Kiến trúc thời Trung cổ vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay chính là điều khiến nó trở nên độc đáo. 2. Canada Canada có diện tích 9,984,670 km2 lớn thứ 2 thế giới Với tổng diện tích 9,984,670 km2, Canada là quốc gia lớn thứ hai trên thế giới. Nó là một quốc gia Bắc Mỹ. Từ Thái Bình Dương ở phía tây đến Đại Tây Dương ở phía đông, lãnh thổ của nó đạt tới. Ngoài ra, nó có chung đường biên giới phía bắc với Bắc Băng Dương. Do vị trí của nó, Canada tiếp xúc với nhiều loại khí hậu. Do đó, những loài động thực vật của nước này rất đa dạng. Trái ngược với nhiều quốc gia khác, thời tiết ở đây được cho là khắc nghiệt. Tiếng Pháp và tiếng Anh là hai ngôn ngữ chính được sử dụng ở Canada. Do đó, họ cũng bị ảnh hưởng rất nhiều bởi nền văn hóa của hai quốc gia này, cụ thể là âm nhạc, nghệ thuật và ngôn ngữ. 3. Hoa Kỳ Hoa Kỳ với tổng diện tích 9.826.630 km2 Với tổng diện tích 9.826.630 km2, Hoa Kỳ là quốc gia lớn thứ ba trên thế giới. Từ Canada đến Mexico, và từ Đại Tây Dương đến Thái Bình Dương, là nơi lãnh thổ của nó mở rộng. Hoa Kỳ có một thảm thực vật rất phát triển do kích thước của nó và thực tế là nó trải dài từ vùng này sang vùng khác. Quốc gia này cũng có nền kinh tế và quân sự mạnh nhất trên toàn thế giới. Ít quốc gia có thể so sánh với nền kinh tế đang bùng nổ ở Hoa Kỳ. Ngoài ra, đô la Mỹ là đồng tiền được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu. 4. Trung Quốc Trung Quốc diện tích lớn thứ tư trên thế giới với tổng diện tích 9.596.961 km2 Trung Quốc là quốc gia lớn nhất châu Á với tổng diện tích 9.596.961 km2. Quốc gia này có tổng diện tích lớn thứ tư trên thế giới và diện tích đất lớn thứ hai. Một trong những quốc gia có nền kinh tế lớn nhất và lớn thứ hai trên thế giới là Trung Quốc. Ngoài ra, quốc gia này có dân số lớn nhất thế giới. Trung Quốc có nhiều địa điểm tuyệt đẹp và nổi tiếng. Quốc gia này cũng có nhiều phong tục tập quán giao thoa nhất cũng như nền văn hóa đa dạng nhất. Cá ra vào khu vực có ảnh hưởng không nhỏ đến văn hóa và truyền thống của dân tộc này. 5. Brazil Brazil với tổng diện tích 8.514.877 km2 Brazil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về tổng diện tích 8.514.877 km2. Quốc gia này nổi tiếng với điệu nhảy Samba hào nhoáng và tràn đầy năng lượng. Ngoài ra, Brazil đã tiến bộ vượt bậc trong thế giới bóng đá. Tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Brazil và phần còn lại của châu Mỹ. 6. Úc Úc với tổng diện tích 7.692.024 km2 Úc với tổng diện tích 7.692.024 km2, nó được xếp hạng là quốc gia lớn thứ sáu trên thế giới. Chuột túi là một loài động vật điển hình được tìm thấy ở Úc. Bạn sẽ được tham quan vô số điểm du lịch nổi tiếng khi đến đây. Đáng chú ý nhất là nhà hát Opera nổi tiếng, công trình kiến trúc tuyệt đẹp nhất từ thế kỷ thứ 10. Úc cũng nổi tiếng với những bãi biển dài tuyệt đẹp với cát trắng. Wilsons Promontory Sea là một trong số đó. 7. Ấn Độ Ấn Độ với diện tích 3.287.590 km2 Quốc gia lớn thứ bảy theo diện tích là Ấn Độ, với 3.287.590 km2. Đây là một quốc gia có bề dày lịch sử và là nơi khai sinh ra Phật giáo. chủ yếu tiếng Hindi và tiếng Anh được sử dụng ở Ấn Độ. Có rất nhiều công trình kiến trúc đặc sắc trong khu vực này, bao gồm đền Taj Mahal, đền Vàng, và đền Mahabalipuram. Nền văn hóa của quốc gia này đang phát triển mạnh và có tiềm năng trở nên phổ biến. Ngoài ra, Ấn Độ là nơi sản sinh ra nhiều tôn giáo trên thế giới. Hồi giáo, Phật giáo và Ấn Độ giáo đều có mặt. 8. Argentina Argentina có tổng diện tích 2.780.400 km2 Argentina có tổng diện tích 2.780.400 km2, trở thành quốc gia lớn thứ tám trên thế giới. Tiếng Tây Ban Nha được sử dụng rộng rãi ở quốc gia này, ở Nam Mỹ. Do thực tế là nó có nền kinh tế lớn thứ ba ở Mỹ Latinh, nó là một cường quốc tầm trung. Ngoài ra, quốc gia này còn là thành viên sáng lập của nhiều tổ chức kinh tế, văn hóa và xã hội quốc tế quan trọng. Cụ thể là Liên hợp quốc, Liên minh các quốc gia Nam Mỹ và Tổ chức Thương mại Thế giới. Văn hóa của quốc gia này chịu ảnh hưởng nhiều từ văn hóa Châu Âu. Ví dụ, môn thể thao Pato và nhạc Tango là những cách thể hiện văn hóa Ý hoặc Tây Ban Nha. 9. Kazakhstan Kazakhstan có diện tích 2.724.900 km2 Quốc gia có diện tích lớn thứ chín trên thế giới là Kazakhstan, nằm ở phía tây châu Á. 2.724.900 km2 là nhiều hơn toàn bộ Tây Âu. Với trung bình chỉ 7 người trên một km vuông, Kazakhstan cũng là quốc gia có dân số thưa thớt nhất trên thế giới. Đây là một trong những quốc gia có nhiều nền văn hóa và sắc tộc nhất trên thế giới. vì cả nước tôn trọng quyền tự do tôn giáo và tín ngưỡng. Đạo Hồi vẫn được thực hành ở đây với tư cách là tôn giáo chính. Tiếng Kazakh và tiếng Nga là hai ngôn ngữ được người Kazakhstan sử dụng phổ biến nhất. 10. Algeria Algeria với tổng diện tích 2.381.741 km2 Algeria là quốc gia lớn nhất ở Bắc Phi và lớn thứ mười trên thế giới, với tổng diện tích 2.381.741 km2. Quốc gia này là nhà cung cấp khí đốt tự nhiên đáng kể cho châu Âu và nhiều quốc gia khác. Algeria do đó được coi là quốc gia quan trọng nhất ở Bắc Phi. Tamazight cũng được thừa nhận là một ngôn ngữ chính thức. Hồi giáo có ảnh hưởng lớn đến văn hóa Algeria. Do đó, đạo Hồi là tôn giáo chính ở quốc gia này. Người Hồi giáo chiếm 99% tổng dân số ở Algeria. Đặc điểm riêng của các quốc gia trên thế giới Nga là quốc gia lớn nhất thế giới về diện tích đất với tổng diện tích là 17.098.246 km vuông. Với tổng diện tích 9.984.670 km2, Canada là quốc gia có lãnh thổ lớn thứ hai trên thế giới, và Hoa Kỳ (USA) là quốc gia lớn thứ ba với tổng diện tích là 9.826 km2. Diện tích bề mặt trái đất hiện được ước tính là 510.072.000 km vuông. Trong đó, có tới 361.132.000 km vuông, tức 70,5% bề mặt trái đất được bao phủ bởi nước. Chỉ 29,2% bề mặt trái đất được bao phủ bởi đất liền, tương đương 48,940,000 km vuông. Như vậy Thichdidau.com đã cung cấp danh sách các khu vực địa lý hiện tại của các quốc gia trên thế giới trong bài viết này và 10 nước có diện tích lớn nhất thế giới. Cảm ơn bạn đã dành thời gian quan tâm đọc bài viết trên của chúng tôi.